Gía thể lơ lửng MBBR – Nhật Bản

Xuất xứ: Tonegawa – Nhật

– Model: MBBR16Ja

– Kích thước: L16 x D16 mm

– Diện tích bề mặt: 960 m2/m3

– Tỷ trọng: 0.94

– Vật liệu: Polypropylene (PP)

– Màu sắc: màu đen

ỨNG DỤNG GIÁ THỂ LƠ LỬNG MBBR16Ja (CÔNG NGHỆ MBBR) TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Với cấu trúc đặc biệt các giá thể vi sinh MBBR16Ja tạo môi trường lý tưởng cho các vi khuẩn trong quá trình xử lý phát triển bám dính lên bề mặt và bên trong các lỗ rỗng. Màng vi sinh có thể kết hợp xử lý cả quá trình hiếu khí (Aerobic) và thiếu khí (Anoxic), giúp cho quá trình xử lý: COD, BOD, Amoni… với tải trọng cao và đặc biệt xửlý Amoni hiệu quả hơn các giá thể MBBR khác. Quá trình xử lý Amoni được hiểu bằng quá trình oxy hóa của các vi khuẩn Amoni NITROGEN (NH4-N) trong hai bước, đầu tiên là quá trình Nitrite (NO2) và sau đó là quá trình Nitrate hóa (NO3). Với mục đích này, các vi khuẩn Nitrate hóa phải được cung cấp đủ oxy và các chất nền khác. Tuy nhiên, số lượng vi sinh phụ thuộc vào diện tích bề mặt có sẵn cho sự phát triển vi sinh vật, MBBR16Ja tạo điều kiện sống tối ưu cho vi khuẩn.

Các vi sinh vật bám dính trên giá thể MBBR16Ja có khả năng chịu sốc tải tốt hơn. Với diện tích bề mặt 960 m2/m3 => giá thể vi sinh MBBR16Ja tạo ra mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn so với Bể Aerotank thông thường, giúp tiết kiệm thể tích bể xử lý và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn so với công nghệ truyền thống.

Dễ kiểm soát hệ thống, có thể bổ sung giá thể MBBR16Ja tương ứng với tải trọng ô nhiễm và lưu lượng nước thải. Trường hợp tăng công suất hoặc tải trọng hệ thống lên 50%, chỉ cần bổ sung giá thể MBBR16Ja vào bể sinh học mà không cần mở rộng thể tích bể sinh học.

Tiết kiệm 30- 40% thể tích bể so với công nghệ bùn hoạt tính thông thường.

 

ƯU ĐIỂM CỦA XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG CÔNG NGHỆ MBBR SỬ DỤNG GIÁ THỂ MBBR16Ja

Quá trình xử lý MBBR có nhiều ưu điểm nổi trội hơn so với quá trình xử lý bằng bùn hoạt tính hiếu khí lơ lửng. Các lợi điểm đó bao gồm:

  • Hệ vi sinh bền: các giá thể vi sinh tạo cho màng sinh học 1 môi trường bảo vệ, do đó, hệ vi sinh xử lý dễ phục hồi hơn.
  • Mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn: so với bể thổi khí thông thường, mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn, do đó thể tích bể xử lý nhỏ hơn và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn.
  • Vi sinh xử lý được “chuyên môn hóa”: các nhóm vi sinh khác nhau phát triển giữa các lớp màng vi sinh, điều này giúp cho các lớp màng sinh học phát triển theo xu hướng tập trung vào các chất hữu cơ chuyên biệt.
  • Tiết kiệm năng lượng.
  • MBBR16Ja thân thiện môi trường hơn so với các các hệ thống xử lý hiếu khí nước thải sinh hoạt và công nghiệp.
  • Dễ vận hành và kiểm soát chất lượng
  • Tải trọng cao: khả năng phát triển của màng sinh học theo tải trọng tăng dần của chất hữu cơ làm cho bể MBBR  có thể vận hành ở tải trọng cao với đầu tư vận hành thấp.
  • Chống shock tải trọng
  • Dễ dàng cải tạo, nâng cấp
  • Dễ kiểm soát hệ thống, có thể bổ sung giá thể MBBR16Ja tương ứng với tải trọng ô nhiễm và lưu lượng nước thải. Trường hợp tăng công suất hoặc tải trọng hệ thống lên 50%, chỉ cần bổ sung giá thể MBBR16Ja vào bể sinh học mà không cần mở rộng thể tích bể sinh học.
  • Giá thể MBBR16Ja đặc biệt không bao giờ bị tắc nghẽn
  • Tiết kiệm 30-40% thể tích bể so với công nghệ bùn hoạt tính lơ lửng